NGŨ GIỚI
❶ GIỚI SÁT SANH CÓ 5 CHI:
1– Chúng sanh có thức tánh (Pāṇo).
2– Biết chúng sanh có thức tánh (Pāṇasaññitā).
3– Tính giết (Vadhakacittaṃ).
4– Ráng sức giết (Upakkamo).
5– Chúng sanh chết bởi sự ráng sức ấy (Tena maranaṃ).
❷ GIỚI TRỘM CẮP CÓ 5 CHI:
1– Vật có chủ gìn giữ (Parapariggahitaṃ).
2– Biết rằng vật có chủ gìn giữ (Para–pariggahitasaññitā).
3– Tính trộm cắp (Theyyacittaṃ).
4– Ráng sức trộm cắp (Upakkamo).
5– Trộm cắp được bởi ráng sức ấy (Tena haranaṃ).
❸ GIỚI TÀ DÂM CÓ 4 CHI:
1– Người nữ không nên tà dâm, nghĩa là gái có người gìn giữ (Agamanīyaṭṭhānaṃ).
2– Tính tà dâm với gái đó (Tasmiṃ sevanācittaṃ).
3– Ráng sức tà dâm (Upakkamo).
4 – Đã tà dâm (Maggena maggappaṭipādanaṃ).
❹ GIỚI NÓI DỐI CÓ 4 CHI:
1– Điều không thật (Atathaṃ vatthu).
2– Tính nói dối (Visaṃvādanacittaṃ).
3– Ráng sức nói dối (Tajjo vāyāmo).
4– Đã làm cho người tin chắc lời nói dối ấy (Parassa tadatthavijānanaṃ).
❺ GIỚI UỐNG RƯỢU CÓ 4 CHI:
1– Rượu (Majjanīyavatthu).
2– Tính uống (Pātukamyatācittaṃ).
3– Ráng sức uống rượu ấy (Tajjo vāyāmo).
4– Đã uống rượu ấy khỏi cổ (Tassa pānaṃ).