Tiếng Anh cho Xammer - bài này dành tặng thiền sư @dungdamchemnhau @Xoanquay và tml @DNnewbie và các xammer xàm Lồn khác .png)
.png)
Tôi viết bài này với mục đích chính là giúp các xammer hiểu và dùng(tự tạo) câu tiếng Anh để giao tiếp; Và đối tượng hướng đến là các bạn yếu hoặc biết ít về ngoại ngữ, các bạn dùng giỏi hay có ielts có thể góp ý thêm chứ đừng chửi bới mình nhé, mình ngu dốt IQ có 80 thôi kkkk
Tôi đọc được post này mà ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa khi các xammer phải mang tiếng xấu lưu truyền vạn đời. Kiếp này chỉ mong có thể giúp xammer speak English fluently.png)
.png)
Đầu tiên các bạn cần hiểu ngôn ngữ là gì: Là công cụ để truyền tải ý tưởng, cảm xúc blabla….
Nó được chia làm 2 phần:
Input(nhận thông tin): Reading; Listening Cụ thể: mình đọc và nghe là mình đang nhận thông tin từ người khác thông qua sách vở hoặc nhạc, độc thoại
Output(truyền tải thông tin): Speaking; Writing Cụ thể: mình muốn chia sẻ ý kiến, cảm xúc thì mình phải trình bày thông qua ngôn ngữ bằng cách viết hoặc nói
Suy ra => phải biết kiến thức xã hội phổ thông và cả ngôn ngữ nếu muốn hiểu được và trao đổi được
Vì vậy nên các bạn muốn dùng “tốt” thì phải tìm cách trau dồi cả 4 kỹ năng;
Ví dụ: bạn muốn giao tiếp tốt; thì bạn phải hiểu đối phương đang nói về việc gì mới có cơ sở để phản hồi đúng.
Các nguồn nên dùng:
Từ điển: Cambridge Dictionary | English Dictionary, Translations & Thesaurus
Nếu bạn có điện thoại thì có thể dùng thêm từ điển TFLAT để dịch từ chiều Việt - Anh
Không nên dùng google vì nó hay sai; loạn
NOTE: tự điển được chia làm từ điển 1 chiều (Anh-Anh) và từ điển 2 chiều (Anh-Việt; Việt-Anh)
HỌC NGỮ PHÁP - Grammar: English Grammar Rules and Lessons by Woodward English
HỌC TỪ VỰNG - Vocabs: English Vocabulary Lists and Topics - Woodward English
TẠI SAO LẠI DÙNG TỪ ĐIỂN ANH - ANH
Không dài dòng nữa:
Các bạn cần nắm những điều sau:
Đầu tiên là về việc tạo thành 1 câu:
Bạn cần phải nhớ công thức tổng: S(chủ ngữ) + V(động từ) + O(Vị ngữ)
Ví dụ I love you thì I (chủ ngữ) + Love (động từ) + you (vị ngữ)
Vậy thì các bạn cần phải chăm học từ vựng vào và cụ thể là biết động từ vì động từ nó giúp các bạn hiểu là câu đó có ý nghĩa gì.
Tưởng tượng Grammar(ngữ pháp) chính là khung xương còn da thịt là từ vựng; các bạn cần ghép cả 2 lại để dùng cho hợp lý.
Bài 1: Present Simple. Với động từ To be
Động từ đầu tiên mà chúng ta học là động từ To be (nghĩa tiếng Việt: Thì, Là, Ở)
Nguyên gốc là Be, nhưng do tiếng Anh có chia động từ nên bạn phải đổi thành Am, Is hoặc are
Cụ thể hơn:
Thể khẳng định – nói có
NOTE: Adj – Adjective là tính từ (chỉ tính chất, trạng thái)
N – Noun Danh từ (chỉ tên gọi của sự vật/sự việc)
I am a hero: tôi là 1 người anh hung
She is tired: cô ta (thì) mệt mỏi
They are in Landmark 81: họ ở landmark 81
Thể phủ định – nói không
Để tạo câu nói không thì chỉ cần thêm chữ not vào sau động từ chính trong câu
I am not a hero: tôi không phải là 1 người anh hùng
Thể nghi vấn – đặt câu hỏi
Để tạo thành câu hỏi thì bạn cứ đổi động từ chính lên đầu câu
Am I a hero? Tôi có phải là 1 người hung không(tự hỏi chính mình)
Is she tired? Cô ấy đang mệt sao?
Are they in landmark 81?
Bài tập cho các bạn:
Tự đặt những câu hỏi và trả lời.
Bài 2: Present simple. Với động từ thường
Động từ thường là những từ chỉ hành động như: Think(suy nghĩ), Play(chơi), Swim(bơi), Love(yêu),Hate(ghét)
Lưu ý ở đây chúng ta sẽ phải chia động từ cho hợp lý bằng cách thêm S/Es vào sau động từ với chủ ngữ He/She/It
Thể khẳng định
NOTE: Để ý chữ hate mình đã thêm S do luật chia động từ
1 vài ví dụ khác.
She teaches English
Mr. Vượn loves Ms. Nga
Nhớ chia S/Es khi động từ đi với chủ ngữ HE/SHE/It nhé
Thể phủ định
Với thể này ta cần đổi một chút, phải thêm chữ Do(trợ động từ) và chữ(not) vào sau
Như các bạn thấy, do có sự xuất hiện của Do nên chúng ta sẽ chia động từ cho chữ Do thành chữ Does (đọc là đơz), và các bạn sẽ không cần chia động từ cho Động từ chính là hate nữa.
Ví dụ:
I do not like you.
She Does not like me.
Thể nghi vấn
Tương tự như với động từ tobe, các bạn cần đổi vị trí – khi này là trợ động từ lên đầu để đặt câu hỏi; và vị trí đặt lên đầu là trợ động từ(do) nhé
Ví dụ:
Do I hate Vitgroup? Liệu tôi có ghét VitGroup không?
Does she love me? Cô ấy có yêu tôi không?
LƯU Ý: Những câu hỏi ở trên chỉ dừng ở mức độ trả lời: Yes or No – Có hoặc Không. Sau khi hoàn thành các thì cơ bản thì mình sẽ mở rộng thành các câu hỏi phức tạp hơn để các bạn có thể xin info gái
Tổng kết:
Thì Simple present ta sẽ sử dụng để nói về:
1. Các việc đang xảy ra - Ví dụ: I comment this post (tao bình luận cái chủ đề này)
2.Các việc làm mang tính lặp lại, thói quen - ví dụ: He wakes up at 6am (Anh ấy thức dậy vào 6am - ngày nào cũng thế, hoặc 3 ngày trong tuần anh ta dậy lúc 6am)
3.Các sự thật hiển nhiên - Vietnam is a dragon of SEA (Việt nam là con rồng đông nam á.png)
) ; xammer are handsome (xammer "thì" đẹp trai)
Thông tin bên lề:
.png)
.png)
Tôi viết bài này với mục đích chính là giúp các xammer hiểu và dùng(tự tạo) câu tiếng Anh để giao tiếp; Và đối tượng hướng đến là các bạn yếu hoặc biết ít về ngoại ngữ, các bạn dùng giỏi hay có ielts có thể góp ý thêm chứ đừng chửi bới mình nhé, mình ngu dốt IQ có 80 thôi kkkk
Tôi đọc được post này mà ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa khi các xammer phải mang tiếng xấu lưu truyền vạn đời. Kiếp này chỉ mong có thể giúp xammer speak English fluently
.png)
.png)
Hãy tinh tấn, chớ để mang tiếng !
![]()
Đầu tiên các bạn cần hiểu ngôn ngữ là gì: Là công cụ để truyền tải ý tưởng, cảm xúc blabla….
Nó được chia làm 2 phần:
Input(nhận thông tin): Reading; Listening Cụ thể: mình đọc và nghe là mình đang nhận thông tin từ người khác thông qua sách vở hoặc nhạc, độc thoại
Output(truyền tải thông tin): Speaking; Writing Cụ thể: mình muốn chia sẻ ý kiến, cảm xúc thì mình phải trình bày thông qua ngôn ngữ bằng cách viết hoặc nói
Suy ra => phải biết kiến thức xã hội phổ thông và cả ngôn ngữ nếu muốn hiểu được và trao đổi được
Vì vậy nên các bạn muốn dùng “tốt” thì phải tìm cách trau dồi cả 4 kỹ năng;
Ví dụ: bạn muốn giao tiếp tốt; thì bạn phải hiểu đối phương đang nói về việc gì mới có cơ sở để phản hồi đúng.
Các nguồn nên dùng:
Từ điển: Cambridge Dictionary | English Dictionary, Translations & Thesaurus
Nếu bạn có điện thoại thì có thể dùng thêm từ điển TFLAT để dịch từ chiều Việt - Anh
Không nên dùng google vì nó hay sai; loạn
NOTE: tự điển được chia làm từ điển 1 chiều (Anh-Anh) và từ điển 2 chiều (Anh-Việt; Việt-Anh)
HỌC NGỮ PHÁP - Grammar: English Grammar Rules and Lessons by Woodward English
HỌC TỪ VỰNG - Vocabs: English Vocabulary Lists and Topics - Woodward English
TẠI SAO LẠI DÙNG TỪ ĐIỂN ANH - ANH
Nguồn video: YOUTUBE – sẽ dẫn sauChính xác là phải luyện tập và dùng càng nhiều càng tốt thôi; tìm từ tương tự.
Tại sao lại dùng từ điển Anh - Anh
Ví dụ: Có chữ là Quyết định - Lựa chọn
vậy khác nhau chỗ nào?!!
Nếu như mình dùng từ điển Anh - ANh sẽ thấy được điểm khác nhau
Choice (lựa chọn) an act or the possibility of choosing: 1 hành động hoặc khả năng lựa chọn gì đó
Decision (quyết định) a choice that you make about something after thinking about several possibilities: 1 lựa chọn mà bạn đưa ra sau khi đã suy nghĩ kỹ về những kết quả khả thi
Không dài dòng nữa:
Các bạn cần nắm những điều sau:
- Tiếng Anh khác với tiếng Việt là có chia động từ
- Để đặt câu nói “đúng” thì bạn phải nắm Ngữ pháp và Từ vựng
Đầu tiên là về việc tạo thành 1 câu:
Bạn cần phải nhớ công thức tổng: S(chủ ngữ) + V(động từ) + O(Vị ngữ)
Ví dụ I love you thì I (chủ ngữ) + Love (động từ) + you (vị ngữ)
Vậy thì các bạn cần phải chăm học từ vựng vào và cụ thể là biết động từ vì động từ nó giúp các bạn hiểu là câu đó có ý nghĩa gì.
Tưởng tượng Grammar(ngữ pháp) chính là khung xương còn da thịt là từ vựng; các bạn cần ghép cả 2 lại để dùng cho hợp lý.
Bài 1: Present Simple. Với động từ To be
Động từ đầu tiên mà chúng ta học là động từ To be (nghĩa tiếng Việt: Thì, Là, Ở)
Nguyên gốc là Be, nhưng do tiếng Anh có chia động từ nên bạn phải đổi thành Am, Is hoặc are
Cụ thể hơn:
Thể khẳng định – nói có
S | V | O |
I | Am | a hero(N) |
He/She/It | Is | Tired(Adj) |
You/We/They | Are | In landmark 81 |
N – Noun Danh từ (chỉ tên gọi của sự vật/sự việc)
I am a hero: tôi là 1 người anh hung
She is tired: cô ta (thì) mệt mỏi
They are in Landmark 81: họ ở landmark 81
Thể phủ định – nói không
Để tạo câu nói không thì chỉ cần thêm chữ not vào sau động từ chính trong câu
S | V | O |
I | Am + NOT | a hero(N) |
He/She/It | Is + NOT | Tired(Adj) |
You/We/They | Are + NOT | In landmark 81 |
Thể nghi vấn – đặt câu hỏi
Để tạo thành câu hỏi thì bạn cứ đổi động từ chính lên đầu câu
V | S | O |
Am | I | a hero(N) ? |
Is | He/She/It | Tired(Adj) ? |
Are | You/We/They | In landmark 81 ? |
Is she tired? Cô ấy đang mệt sao?
Are they in landmark 81?
Bài tập cho các bạn:
Tự đặt những câu hỏi và trả lời.
Bài 2: Present simple. Với động từ thường
Động từ thường là những từ chỉ hành động như: Think(suy nghĩ), Play(chơi), Swim(bơi), Love(yêu),Hate(ghét)
Lưu ý ở đây chúng ta sẽ phải chia động từ cho hợp lý bằng cách thêm S/Es vào sau động từ với chủ ngữ He/She/It
Thể khẳng định
S | V(Hate) | O |
I | Hate | Vingroup |
He/She/It | Hates | me |
You/We/They | hate | landmark 81 |
1 vài ví dụ khác.
She teaches English
Mr. Vượn loves Ms. Nga
Nhớ chia S/Es khi động từ đi với chủ ngữ HE/SHE/It nhé
Thể phủ định
Với thể này ta cần đổi một chút, phải thêm chữ Do(trợ động từ) và chữ(not) vào sau
S | Trợ động từ | V(Hate) | O |
I | Do not | Hate | Vitgroup |
He/She/It | Does not | Hate | me |
You/We/They | Do not | hate | landmark 81 |
Như các bạn thấy, do có sự xuất hiện của Do nên chúng ta sẽ chia động từ cho chữ Do thành chữ Does (đọc là đơz), và các bạn sẽ không cần chia động từ cho Động từ chính là hate nữa.
Ví dụ:
I do not like you.
She Does not like me.
Thể nghi vấn
Tương tự như với động từ tobe, các bạn cần đổi vị trí – khi này là trợ động từ lên đầu để đặt câu hỏi; và vị trí đặt lên đầu là trợ động từ(do) nhé
Trợ động từ | S | V(Hate) | O |
Do | I | Hate | Vitgroup |
Does | He/She/It | Hate | me |
Do | You/We/They | hate | landmark 81 |
Ví dụ:
Do I hate Vitgroup? Liệu tôi có ghét VitGroup không?
Does she love me? Cô ấy có yêu tôi không?
LƯU Ý: Những câu hỏi ở trên chỉ dừng ở mức độ trả lời: Yes or No – Có hoặc Không. Sau khi hoàn thành các thì cơ bản thì mình sẽ mở rộng thành các câu hỏi phức tạp hơn để các bạn có thể xin info gái
Tổng kết:
Thì Simple present ta sẽ sử dụng để nói về:
1. Các việc đang xảy ra - Ví dụ: I comment this post (tao bình luận cái chủ đề này)
2.Các việc làm mang tính lặp lại, thói quen - ví dụ: He wakes up at 6am (Anh ấy thức dậy vào 6am - ngày nào cũng thế, hoặc 3 ngày trong tuần anh ta dậy lúc 6am)
3.Các sự thật hiển nhiên - Vietnam is a dragon of SEA (Việt nam là con rồng đông nam á
.png)
.png)
Thông tin bên lề:
Tôi tư duy học phát âm theo cách học nói của trẻ con, tóm tắt:
Học mặt chữ và cách phát âm --> ghép lại --> phát âm từ
Cách t thực hành (t chọn học theo giọng Anh - Mỹ = AmE), một số nguồn chính mà t học và thực hành:
1. Cô Rachel
2. Web & chanel (YouTube): Sounds American
Bonus: giọng Anh-Anh = BrE: thầy Colin Munro này dạy cũng rất hay (t có học thử 10 bài)
Kết quả: t thấy học xong thì phát âm chuẩn hơn...gần như khi nhìn vào 1 từ (có thể mới gặp lần đầu) t có thể đọc được phiên âm & phát âm được từ đó.
Recommend 1 phần mềm cho người học thấy cái nhìn 3D về vị trí lưỡi; khẩu hình...: Pronunciation Coach 3D (nhưng trước hết vẫn là biết vị trí và các bộ phận liên quan (ví dụ ngạc cứng, ngạc mềm...)
PS1: Mỗi người sẽ có một cách học khác nhau, chúc các bạn kiên trì và đạt được những mục tiêu vừa sức mỗi ngày.
PS2: Ngoài ra còn có ngữ điệu khi nói... các bạn cứ đi từ cơ bản nhất rồi các bạn sẽ tự dẫn mình đi tiếp bằng sự ham học hỏi và thực hành.
Có công cụ google dịch vậy tại sao phải học ngoại ngữ:Nếu được thì mầy hãy nói về bản chất của những gì mầy nói, ví dụ như việc mầy nói Input và Output đó...như vậy người ta sẽ dễ hiểu và tiếp cận.
À tụi mầy hấp thụ từ những cái căn bản nhất và dần dần tích tiểu thành đại chứ đùng 1 cái muốn nói được ngay thì nản đó
PS: share 1 link với tụi mầy link 101 con chó đốm, à không 101 bài tập mỗi dạng (ví dụ 101 bài tập về Future Continuous, 101 bài tập về Present Simple...)
Auto Generated English Grammar Exercises - Grammarism
Free English grammar exercises, worksheets. Practice English with 312,291 online exercises in 15,074 tests. Download printable PDF quizzes and learn English tenses.www.grammarism.com
có cái này: Giả thuyết mạnh của giả thuyết Sapir-Whorf, hay còn gọi là tính quyết định của ngôn ngữ (tiếng Anh: language determinism), cho rằng ngôn ngữ quyết định suy nghĩ và giới hạn ngôn ngữ dẫn đến giới hạn nhận thức.
Tham khảo thử nhé; mấy tml phổng đạn với tự chuyển biến tự chuyển hóa đa phần đã mở được giới hạn nhận thức nên mới thấy cái xấu cái hay của chính trị - văn hóa - kiến thức của thế giới rồiThuyết tương đối ngôn ngữ – Wikipedia tiếng Việt
vi.wikipedia.org
Sửa lần cuối: