nói thẳng nhé, tao ĐÉO TIN có chúa hay phật tồn tại, mà giả sử có tồn tại thì t nói cái này sợ tụi m chửi chết mẹ tao vì báng bổ tôn giáo của mày thôi
tao là nghiên cứu lịch sử tôn giáo, mà lịch sử tôn giáo được thể hiện trong các văn bản tôn giáo, chúa hay phật tồn tại hay không tồn tại, đều không liên quan gì tới t
tức là giáo chủ của m có tên là thích ca mâu ni hay a di đà thì với t, nó chỉ là cái tên, tên thì nhiều người có cách gọi khác nhau, như chúa của tụi do thái lúc thì nó gọi yaweh, lúc nó gọi jehovah, với t nó chỉ là alias, tức 1 cái bí danh để m gọi, nó đéo có ý nghĩa gì lắm vì nó chỉ là cái tên thôi
t là đi nghiên cứu lịch sử, miễn là lịch sử có ghi lại thì t đều chấp nhận, còn chuyện nó đã thất truyền, môn đồ của nó có ai đắc đạo không hay đéo gì đó, t éo quan tâm vì t ko bao giờ sẽ suy nghĩ đi tu hay tin 1 cái tôn giáo nào ở đây
còn 18 bộ phái đó là đây, và thứ khác biệt giữa các bộ phái này, là triết lý của ông thích ca được bọn nó diễn giải như nào:
mày muốn phản biện tiếp với tao thì hãy phản biện trong cái phạm vi này, còn đụ mẹ tao đéo tin vô phật của bọn mày nên khỏi cần chụp mũ tà đạo, vô đạo hay chính đạo, với tao chỉ có 1 đạo duy nhất là:
"đạo do thân, thân do kỷ, kỷ tại thân, thân bất tại thiên" - 1 niệm tạo ra thế giới, 1 niệm đưa thế giới về hư vô, chấm hết, đừng để tao ác mồm xúc phạm tôn giáo của mày, vì mày chụp mũ tao phật tử hơi nhiều r đó con chó
Danh sách 18 bộ phái và quan điểm chính
Bộ phái | Quan điểm hoặc thực hành nổi bật |
---|
Mahāsāṃghika | Tin Đức Phật có bản chất siêu việt; luật lệ tu viện khoan dung hơn. |
Lokottaravāda | Xem Đức Phật là siêu thế (supramundane), ảnh hưởng đến Đại Thừa. |
Ekavyāvahārika | Nhấn mạnh "một phát ngôn duy nhất", có thể liên quan đến giáo lý. |
Gokulika | Tập trung vào các giáo lý hoặc thực hành riêng biệt (chi tiết không rõ). |
Bahuśrutīya | Đề cao việc học rộng, hiểu biết nhiều. |
Prajñaptivāda | Tập trung vào các khái niệm hoặc danh xưng trong giáo lý. |
Caitika | Có thể liên quan đến các thực hành tu viện cụ thể (chi tiết không rõ). |
Aparaśaila | Có sự khác biệt về địa lý hoặc giáo lý (chi tiết không rõ). |
Uttaraśaila | Có sự khác biệt về địa lý hoặc giáo lý (chi tiết không rõ). |
Sthaviravāda | Bảo thủ, chú trọng giáo lý của các trưởng lão; ảnh hưởng đến Theravāda. |
Mahīśāsaka | Có luật lệ tu viện hoặc quan điểm giáo lý riêng biệt. |
Dharmaguptaka | Nhấn mạnh bảo vệ Dharma; có bộ luật Vinaya riêng. |
Kāśyapīya | Có thể liên kết với giáo lý của Kāśyapa (chi tiết không rõ). |
Sarvāstivāda | Tin tất cả các pháp (dharmas) tồn tại trong quá khứ, hiện tại, tương lai. |
Vātsīputrīya | Tin vào "pudgala" (nhân) di chuyển qua các kiếp, gây tranh cãi. |
Dharmottarīya | Có thể tập trung vào giáo lý Dharma cao hơn (chi tiết không rõ). |
Bhadrayānīya | Có các thực hành hoặc nhấn mạnh giáo lý cụ thể (chi tiết không rõ). |
Saṃmitīya | Có thể liên quan đến các giáo lý hoặc thực hành riêng (chi tiết không rõ). |